Dễ dàng nhận thấy, mức độ tiêu thụ nước của các hộ gia đình, cá nhân có dấu hiệu tăng mạnh nhất là vào những tháng hè nắng nóng cao điểm. Vậy làm thế nào bạn có thể xem đồng hồ nước và tính chỉ số một cách chính xác để điều chỉnh lượng nước sinh hoạt cho gia đình mình? Đặc biệt cả khi trên thị trường có rất nhiều loại đồng hồ nước khác nhau. VinID sẽ giúp bạn giải quyết nỗi lo lắng đó.
Cách xem đồng hồ nước dễ dàng nhất
Đồng hồ nước là gì?
Đồng hồ nước là thiết bị dùng để đo lưu lượng nước dùng trong sinh hoạt của gia đình, công ty, doanh nghiệp,…. Thông thường, các loại đồng hồ nước sinh hoạt được chia làm 2 loại chính:
- Loại 1: Đồng hồ có dãy số hiển thị là dãy số trực tiếp. Các số trên dãy số có cùng một màu duy nhất. Phần khung bao quanh dãy số không có các kí hiệu dấu phẩy/dấu chấm ngăn cách. Cuối dãy số hoặc phía bên trên khung có ký hiệu mét khối (m³).
- Loại 2: Là loại đồng hồ có dãy số hiển thị cộng dồn. Các số trên dãy có các màu khác nhau hoặc được ngăn cách bởi dấu phẩy/dấu chấm.
Nhìn chung, xét về cấu trúc cơ bản đồng hồ nước sẽ gồm dãy số hiển thị nằm ngang thường từ 4 số đến 6 số, các kim đồng hồ quay quanh trục từ 0 – 9 thường có 2 – 4 trục kim, các ký hiệu số x 0.1, x 0.01, x 0.001, x 0.0001 (số lượng bằng số trục kim và nằm kế bên).
Hướng dẫn xem đồng hồ nước đơn giản, dễ hiểu
Cách xem đồng hồ nước 4 kim và 5 số hiển thị m³
Bước 1: Xem dãy số m³
Đây là loại đồng hồ nước thông dụng nhất ở các hộ gia đình. Phần dãy số hiển thị m³ gồm 5 số. Ví dụ: Hộp số hiển thị 000010m3, khi đó có thể biết được rằng mình đã sử dụng hết 10m3.
Bước 2:
Sau khi đọc xong dãy số hiển thị ở trên, ta tiếp tục nhìn đến các trục kim và ký hiệu số. Chúng chính là phần phụ, giải thích cho dãy số hiển thị.
- Kim đồng hồ đầu tiên hiển thị x 0.1: Kim quay 1 vòng từ 0 – 10, trên hộp số nhảy lên 1 số. Hiểu đơn giản là đồng hồ đã chạy được 1m³ nước tương đương với 1000 lít nước;
- Kim thứ hai là x 0.01: Loại kim này được tính là 100 lít có nghĩa là kim quay từ 0 – 1 là 10 tương đương với 10 lít nước, 1 – 2 là 2 lít nước cho đến 1 vòng sẽ tương ứng với 100 lít nước;
- Kim thứ 3 là x 0.001: Tương tự như vậy kim đồng hồ quay hết 1 vòng từ 0 – 10 thì được tính là 10 lít;
- Kim thứ 4 còn lại x 0.0001: Được tính là 10 lít 1 vòng và cứ kim quay đến 1 số nào đó là tương ứng với bấy nhiêu lít.
Như vậy có nghĩa là dù là có bao nhiêu kim và ký hiệu số đi kèm thì cũng chỉ bổ sung độ chính xác cho dãy số hiển thị. Vì vậy, cách xem đồng hồ nước chính xác là vô cùng quan trọng.
Cách xem đồng hồ nước loại có chỉ số màu đỏ và màu đen kết hợp
Bước 1: Xem dãy số m³
Dãy số m³ của loại đồng hồ nước này sẽ gồm 6 số (4 số màu đen, 2 số màu đỏ) chạy bằng con lăn.
- 4 số đen là số m³ đã sử dụng. Từ trái sang phải là: hàng ngàn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.
- 2 số đỏ là số lít. Từ trái sang phải là hàng trăm và hàng chục
Ví dụ như trên đồng hồ hiển thị 079475 sẽ được đọc là 794 m³ 750 lít.
Bước 2: Xem kim đồng hồ
- Kim đỏ phía dưới x 0.0001 chỉ hàng đơn vị. Tức là khi kim quay một vòng là 1 lít.
- Kim đỏ phía trên x 0.001 chỉ hàng chục. Tức là khi kim quay một vòng là 10 lít.
Với cách xem chỉ số đồng hồ nước này, khi tính số nước, nhân viên sẽ chỉ shi số m³ là số đen chứ không ghi theo số đỏ.
Giá nước sinh hoạt năm 2020 và cách tính tiền nước theo đồng hồ
Lộ trình thay đổi mức giá nước sinh hoạt giai đoạn 2019 – 2022
Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT của Bộ Tài chính; Bộ Xây dựng; Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã chỉ rõ: “Giá tiêu thụ nước sạch phải được tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất hợp lý, giá thành toàn bộ trong quá trình sản xuất, phân phối, tiêu thụ (bao gồm cả chi phí duy trì đấu nối) để các đơn vị cấp nước duy trì và phát triển trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật công bố hoặc ban hành và lợi nhuận định mức hợp lý của khối lượng nước thương phẩm do các tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc thực hiện tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn, bán buôn và bán lẻ nước sạch (gọi tắt là đơn vị cấp nước) theo quy định của Quy chế tính giá do Nhà nước ban hành và hướng dẫn tại Thông tư này”.
Theo đó, mức giá nước sinh hoạt tại các khu vực sẽ khác nhau. Ví dụ như Sở Tài chính đã trình UBND thành phố Hồ Chí Minh dự thảo quyết định về phương án giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố giai đoạn 2019 – 2022. Theo đó, mức giá nước sinh hoạt 2020 được đánh giá là tăng nhẹ so với năm 2019. Cụ thể:
Đơn giá nước này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và thuế bảo vệ môi trường theo quy định. (Nguồn: Zing.vn)
Cách tính tiền nước theo đồng hồ
Công thức tính như sau: Lượng nước tiêu thụ (m³) x đơn giá hiện hành + thuế suất GTGT (5%) + phí bảo vệ môi trường (10%)
Lưu ý:
- Định mức sử dụng nước sạch được xác định trên số nhân khẩu thường trú và tạm trú dài hạn căn cứ theo sổ hộ khẩu thường trú và sổ tạm trú. Mỗi nhân khẩu chỉ được đăng ký định mức tại một thuê bao đồng hồ nước.
- Trường hợp nhiều hộ gia đình sử dụng chung một đồng hồ nước (địa chỉ trong sổ hộ khẩu thường trú và sổ tạm trú khác với địa chỉ đặt đồng hồ nước) thì tính định mức các nhân khẩu sử dụng chung cho khách hàng đứng tên thuê bao đồng hồ nước.
- Trường hợp sinh viên và người lao động thuê nhà để ở (không có hộ khẩu thường trú có thời hạn hợp đồng thuê nhà từ 12 tháng trở lên thì căn cứ vào giấy xác nhận tạm trú và hợp đồng thuê nhà có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, được tính định mức như nhân khẩu thường trú.
Với những thông tin mà VinID vừa mới chia sẻ về cách xem đồng hồ nước, chắc chắn ai ai cũng có thể tự tin kiểm tra chỉ số nước nhà mình. Từ đó, điều chỉnh lượng nước tiêu thụ hàng tháng cũng như thẳng thắn góp ý với đơn vị cung cấp khi thấy có sai sót trong công tác ghi chỉ số đồng hồ nước sinh hoạt.
Xem thêm bài viết liên quan:
3 bí quyết để tiết kiệm nước sinh hoạt cho cả gia đình, xem ngay!