Tặng quà cho khách hàng vào dịp Tết là hoạt động quan trọng trong việc tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp và tri ân sự ủng hộ của họ đối với doanh nghiệp trong suốt năm qua. Vậy quy định hiện hành về việc xuất hóa đơn quà Tết tặng khách hàng như thế nào? Trong bài viết này, VinID sẽ hướng dẫn chi tiết về cách hoàn thiện loại giấy tờ này một cách nhanh chóng, chính xác.
1. Quy định về việc xuất hóa đơn tặng quà cho khách hàng
Theo Công văn số 40744/CTHN-TTHT ban hành ngày 18/08/2022 hướng dẫn về việc xuất hóa đơn quà Tết tặng khách hàng như sau:
“Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội:
…..
Căn cứ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ:
….
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty sử dụng hóa đơn theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ thì khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua (bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất) theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định tại Khoản 1 Điều 90 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 của Quốc hội.”
Công văn số 47499/CTHN-TTHT ban hành ngày 29/09/2022 về việc giá tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hàng cho, biếu, tặng nêu rõ:
“Căn cứ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
….
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT.
…..
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Công ty phải lập hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu tặng khách hàng, trên hóa đơn phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. Giá tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ cho, biếu, tặng Công ty thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài Chính.”
Công văn số 11505/CT-TTHT ban hành ngày 26/03/2019 có hướng dẫn như sau:
“Căn cứ Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT.
…..
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
…..
Căn cứ các quy định trên, Cục thuế TP Hà Nội trả lời về nguyên tắc như sau:
- Trường hợp Công ty có phát sinh hoạt động mua hàng hóa dùng để cho, biếu, tặng khách hàng thì Công ty phải lập hóa đơn, kê khai, tính nộp thuế GTGT như hóa đơn xuất bán hàng hóa cho khách hàng theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính, giá tính thuế GTGT được xác định theo giá bán của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động cho, biếu, tặng.
- Đối với thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào để cho, biếu, tặng khách hàng:
– Trường hợp phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và đáp ứng điều kiện theo quy định tại Khoản 10, Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính thì Công ty được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
– Trường hợp phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT thì Công ty không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định tại Khoản 7, Điều 14 Mục 1 Chương III Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
- Thuế suất thuế GTGT đối với bó/lẵng hoa tươi là 10% theo quy định tại Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.”
(Nguồn: Thư viện pháp luật)
Ngoài ra, theo Khoản 1, Điều 9, Nghị định 123/2020/NĐ-CP năm 2020 quy định về thời điểm lập hóa đơn như sau:
“1. Thời điểm lập hóa đơn đối với bán hàng hóa (bao gồm cả bán tài sản nhà nước, tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước và bán hàng dự trữ quốc gia) là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.”
Thông qua các quy định pháp lý trên đây, về nguyên tắc, doanh nghiệp tặng quà cho khách hàng vào dịp Tết đều phải xuất hóa đơn.
2. Nội dung cần ghi trên hóa đơn
Nội dung cần ghi trên hóa đơn bao gồm:
- Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn.
- Tên hóa đơn: Tên từng loại hóa đơn quy định tại Điều 8 Nghị định 123/2020/NĐ-CP được thể hiện trên mỗi hóa đơn như: Hóa đơn GTGT, hóa đơn GTGT kiêm tờ khai hoàn thuế, hóa đơn GTGT kiêm phiếu thu, hóa đơn bán hàng, hóa đơn bán tài sản công, tem, vé, thẻ, hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia.
- Ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Tên liên hóa đơn áp dụng đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Số hóa đơn.
- Họ tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán.
- Họ tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua (nếu có).
- Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT, tổng số tiền thuế GTGT theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế GTGT, tổng tiền thanh toán đã có thuế GTGT.
- Chữ ký của người bán và người mua.
- Thời điểm lập hóa đơn định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch.
- Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử.
- Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.
- Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại, khuyến mại (nếu có).
- Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in.
- Chữ viết, chữ số và đồng tiền thể hiện trên hóa đơn.
- Nội dung khác trên hóa đơn như: Logo thể hiện nhãn hiệu, thương hiệu hay hình ảnh đại diện của người bán.
>>> Các món quà tết doanh nghiệp sang trọng <<< |
3. Cách viết hóa đơn quà Tết tặng khách hàng
Theo quy định, khi viết hóa đơn quà Tết tặng khách hàng cần lưu ý các mục sau:
- Mục “Họ và tên người mua hàng”: Tên người mua hàng/người được tặng;
- Mục tên đơn vị: Tên đơn vị , doanh nghiệp nhận quà tặng. Trong trường hợp khách không lấy hoá đơn thì viết “Khách hàng không lấy hoá đơn”;
- Mục mã số thuế và địa chỉ người mua hàng: Điền thông tin bên nhận hàng;
- Mục tên hàng hóa, dịch vụ: Điền tên sản phẩm quà tặng và ghi kèm theo, ví dụ: Hàng cho biếu tặng không thu tiền;
- Mục đơn vị tính và số lượng: Điền như hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường.
- Mục đơn giá: Ghi giá bán của sản phẩm làm quà tặng.
- Mục thành tiền, thuế suất và cộng tiền hàng: Điền như hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường.
4. Thuế GTGT đối với hàng hóa tặng khách hàng
Tại Khoản 1, Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC năm 2014 đã được sửa đổi tại Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) quy định: “Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2, Điều 6 Thông tư số 19/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
- Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế GTGT”.
Theo quy định tại Khoản 3, Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC năm 2013, giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa là sản phẩm biếu tặng cho như sau:
“Giá tính thuế
…
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
Riêng biếu, tặng giấy mời (trên giấy mời ghi rõ không thu tiền) xem các cuộc biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, thi người đẹp và người mẫu, thi đấu thể thao do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật thì giá tính thuế được xác định bằng không (0). Cơ sở tổ chức biểu diễn nghệ thuật tự xác định và tự chịu trách nhiệm về số lượng giấy mời, danh sách tổ chức, cá nhân mà cơ sở mang biếu, tặng giấy mời trước khi diễn ra chương trình biểu diễn, thi đấu thể thao. Trường hợp cơ sở có hành vi gian lận vẫn thu tiền đối với giấy mời thì bị xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.”
Như vậy, doanh nghiệp phải lập hóa đơn đối với hàng hóa làm quà Tết tặng khách hàng. Trên hóa đơn phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Giá tính thuế đối với hàng hóa tặng khách hàng, công ty thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa biếu, tặng là giá tính thuế GTGT đối với mặt hàng cùng loại hoặc tương đương được tính tại thời điểm phát sinh hoạt động.
Hy vọng những thông tin mà VinID chia sẻ đã giúp bạn biết cách xuất hóa đơn quà Tết tặng khách hàng chính xác và đúng theo quy định của pháp luật.
Nếu chủ doanh nghiệp chưa tìm được món quà Tết thiết thực, ý nghĩa để tri ân khách hàng hãy tham khảo ngay thẻ quà tặng VinID Gift Card. Với thiết kế sang trọng, gọn nhẹ, đa dạng mệnh giá, chiếc thẻ quà tặng này chính là giải pháp hoàn hảo thay thế các vật phẩm truyền thống. Khách hàng có thể nạp điểm từ tấm thẻ này vào app VinID để để tiêu dùng và mua sắm tại hơn 3,000 địa điểm kinh doanh của Tập đoàn VinGroup.
Không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian tìm kiếm nhà cung cấp, tối ưu chi phí vận chuyển, quản lý, có hồ sơ thanh toán minh bạch, xuất hóa đơn VAT 10% (giá trị trên thẻ đã có VAT) đầy đủ theo yêu cầu mà với các đơn hàng có giá trị lớn doanh nghiệp còn nhận được chiết khấu cao. Đặt hàng ngay tại đây nhé!